Dưới đây là trình tự thực hiện và thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
Dưới đây là trình tự thực hiện và thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế TNDN bao gồm các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Thuế TNDN được tính trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, giúp nhà nước có nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, giao thông, bảo vệ môi trường...
Thuế TNDN là công cụ để điều chỉnh sự phân bổ hiệu quả của các nguồn lực trong nền kinh tế, thúc đẩy hoặc ngăn chặn sự phát triển của một số ngành hàng hoặc một số loại hàng hoá. Đây cũng là công cụ để điều chỉnh, phân phối lại thu nhập xã hội, giúp giảm bớt khoảng cách giàu nghèo bằng cách áp dụng các loại thuế có tính chất tiến (thu nhập cao đóng góp tỷ lệ cao hơn) hoặc các loại miễn giảm thuế cho các đối tượng nộp thuế có thu nhập thấp hoặc gặp khó khăn.
Thuế suất là tỷ lệ phần trăm được áp dụng cho thu nhập tính thuế để xác định số tiền phải nộp. Hiện nay, theo Luật Thuế TNDN, thuế suất chung đang là 20%.
Tuy nhiên, có một số trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi như: 10% đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa, 17% đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành kinh tế có lợi ích đặc biệt, 10% đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu phát triển đô thị mới....
Căn cứ theo Điều 10, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thuế suất thuế TNDN được xác định như sau:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 là 20%. Trường hợp thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Lưu ý các trường hợp được ưu đãi về thuế suất (Quy định tại Điều 13), ưu đãi về thời gian miễn thuế giảm thuế (quy định tại Điều 14), các trường hợp giảm thuế khác (quy định tại Điều 15) theo Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Các khoản thu nhập được miễn thuế của doanh nghiệp
Căn cứ theo quy định tại Điều 11, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế TNDN ban hành ngày 15/7/2020 quy định cách tính thuế TNDN như sau:
“Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật này”.
Cách tính thuế TNDN là: Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất.
Căn cứ tại Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp thuế TNDN tạm nộp (hay còn gọi là thuế TNDN tạm tính) theo quý như sau:
Theo đó, thời hạn nộp thuế TNDN tạm nộp theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Ví dụ: Thời hạn nộp thuế TNDN tạm nộp theo quý 3/2024 là ngày 30/10/2024.
Tại khoản 1 Điều 11 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định phương pháp tính thuế như sau:
Theo đó, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những căn cứ dùng để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Hiện nay, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng bao gồm các mức như sau:
(1) Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp 20% (khoản 1 Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013).
Mức thuế suất áp dụng với tất cả các doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50% tại Mục 2, Mục 3 bên dưới hoặc trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng thuế suất ưu đãi.
(2) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 25% đến 50% đối với hoạt động dầu khí phù hợp với từng hợp đồng dầu khí. (khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 bị thay thế bởi khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022).
(3) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 32% đến 50% đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. (khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 bị thay thế bởi khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022).
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. Vậy thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Cách tính thuế TNDN và quyết toán thuế TNDN như thế nào? Hãy cùng EBH tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Thuế TNDN là một nguồn thu Thuế quan trọng của Nhà nước
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019 về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm. Theo đó quy định về thời gian thực hiện quyết toán thuế TNDN như sau:
1) Doanh nghiệp có năm tài chính trùng năm dương lịch: Hạn cuối là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
2) Doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Như vậy, thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 chậm nhất tính theo năm dương lịch là vào ngày 31/3/2024. Đây là thời hạn chung cho tất cả các doanh nghiệp, bất kể hình thức kinh doanh hay lĩnh vực hoạt động. Doanh nghiệp cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN kèm theo báo cáo tài chính năm 2023. Nếu nộp chậm, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo mức độ chậm trễ.
Thời gian quyết toán thuế đối với trường hợp đặc biệt:
- Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, hợp đồng, tái tổ chức: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày phát sinh sự kiện.
- Trường hợp doanh nghiệp gặp thiên tai/hỏa hoạn/tai nạn bất ngờ: Phải làm đề nghị xin gia hạn nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần lưu ý thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2024 cũng là vào ngày 31/3/2024. Đây là thời hạn dành cho các doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ và nộp thuế TNCN cho người lao động. Nếu cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì thời hạn là ngày 30/04/2024.
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Bao gồm các đối tượng như:
- Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân;
- Văn phòng luật sư, văn phòng công chứng tư;
- Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí;
- Công ty điều hành chung, đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế;
- Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
- Các cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua các cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.