Có nhiều bạn học tiếng Trung một thời gian, từ vựng và cụm từ biết rất nhiều. Nhưng nghe người ta nói có vài câu chưa hiểu? Hay muốn nói câu như vậy nhưng không biết diễn đạt như thế nào? Có thể bạn chưa vận dụng được các cấu trúc câu trong tiếng Trung.
Có nhiều bạn học tiếng Trung một thời gian, từ vựng và cụm từ biết rất nhiều. Nhưng nghe người ta nói có vài câu chưa hiểu? Hay muốn nói câu như vậy nhưng không biết diễn đạt như thế nào? Có thể bạn chưa vận dụng được các cấu trúc câu trong tiếng Trung.
不是。。。就是。。。/Bùshì... Jiùshì.../: Cấu trúc câu này dùng trong trường hợp nói đến hai sự việc và một trong hai sự việc đó nhất định sẽ xảy ra.
(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 , 就是 + (Chủ từ) + vế 2
/Zhège zhōumò, wǒ bùshì dǎ jī, jiùshì shuìjiào/
Cuối tuần này, tôi không chơi điện tử thì là đi ngủ
* Nếu cả hai vế có cùng chủ từ thì ta không nên nhắc lại chủ từ ở vế hai để tránh làm dài câu.
* Trước不是 có thể là một vế câu ngắn. Chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是.
Cấu trúc câu trong tiếng Trung với除了 /chú le/
Ý có thể hoàn toàn làm theo ý muốn của mình. Đôi khi tỏ ý bất mãn.
爱 A (就) A : /ài A (jiù) A/ (A = cụm động từ, phải có từ nghi vấn trong cụm động từ)
VD12: 现在很多人喜欢一个人生活,可自由啦,爱干什么(就)干什么。
/Xiànzài hěnduō rén xǐhuān yīgè rén shēnghuó, kě zìyóu la, ài gànshénme jiù gànshénme./
Hiện nay nhiều người thích sống một mình, được tự do, thích làm gì thì làm.
* Chữ 就 trong mẫu câu tiếng Trung này có hay không cũng không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu.
Diễn đạt ý hoàn toàn có thể làm theo ý muốn của mình.
想động từ / cụm động từ 就động từ / cụm động từ : /xiǎng A jiù A/
/Xiǎng kū jiù kū ba, bié biē zài xīnlǐ, tǐng nánshòu de../
(Muốn khóc thì khóc đi, đừng ém trong lòng, khó chịu lắm đấy.)
⇒ mẫu câu tiếng Trung (10) có cách sử dụng giống như mẫu câu tiếng Trung (11). Nhưng mẫu câu tiếng Trung (10) có thêm nét nghĩa “tỏ ý bất mãn”, và phải đi với cụm động từ có từ nghi vấn. Còn mẫu câu tiếng Trung (11) thì có thể là động từ hoặc cụm động từ.
⇒ Qua 3 mẫu câu tiếng Trung này, để phân biệt giữa 爱 và 想 thì 爱 nên dịch là “thích”, còn 想 nên dịch là “muốn”..
Chủ ngữ + 要 +Tân ngữ (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước 要)
我要苹果汁。/wǒ yào píngguǒ zhī/: Tôi lấy nước táo ép.
我不要苹果汁。/wǒ búyào píngguǒ zhī/: Tôi không cần nước táo ép.
Chủ ngữ + 有 + Tân ngữ (Phủ định thì thêm 没/méi/ vào trước 有)
我有时间,可以帮你。/ Wǒ yǒu shíjiān, kěyǐ bāng nǐ./: Tôi có thời gian, có thể giúp bạn.
我没有时间,不可以帮你。/ Wǒ méiyǒu shíjiān, kěyǐ bāng nǐ./: Tôi không có thời gian, không thể giúp bạn.
除了。。。(以外),都。。。/ chúle...(yǐwài), dōu... / : nhấn mạnh ngoại trừ một cái đặc trưng thi mọi việc khác đều sẽ ...
除了 + Chủ từ 1 + vế 1 + (以外) , chủ từ 2 + 都 + vế 2
/Chúle zhè jiān fángzi yǒudiǎn xiǎo (yǐwài), suǒyǒu dōu bùcuò/
Ngoài việc căn phòng này hơi nhỏ (ra), tất cả mọi thứ đều ổn.
* 都 dịch là “tất cả đều” vì trong cấu trúc câu tiếng Trung này nếu ta dịch thành “cũng” thì sẽ không có nghĩa gì cả.
* Có thể lược bỏ chữ 以外trong câu.
* Cấu trúc này nhấn mạnh việc vế 1 là một tình huống đặc biệt và vế 2 là một tình huống luôn xảy ra sau khi đã bỏ tình huống của vế 1.
多少(也)得。。。/ 多少。。。(也)得 : /Duōshǎo (yě) děi.../ Duōshǎo...(yě) děi/ : ít nhiều cũng phải
/Xiànzài zhǎo gōngzuò bù róngyì, duōshǎo xīnshuǐ yě děi gàn./
Bây giờ tìm việc làm không dễ, lương ít nhiều gì cũng phải làm.
* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.
⇒ Cấu trúc câu trong tiếng Trung (1) đã được bao gồm trong cấu trúc tiếng Trung (3), cùng có nghĩa và tác dụng gần giống nhau, chỉ mức độ cao nhất, không có mức độ nào cao hơn. Và chữ 得 cũng có cùng cách đọc là /dé/.
⇒ Cấu trúc câu tiếng Trung (2) và cấu trúc (4) lại gần nghĩa nhau, mang ý nghĩa bắt buộc. Chữ 得 trong 2 cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.
Danh từ + 是 + Danh từ (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước是)
我是学生。/wǒ shì xuésheng/ : Tôi là học sinh.
我不是学生。/wǒ bú shì xuésheng/ : Tôi không phải là học sinh.
Diễn đạt theo sự xuất hiện hay biến đổi của A mà B thay đổi theo.
随着 A 的。。。,B。。。: /suízhe A de …, B …/ (A = cụm động từ, B = câu)
/Suízhe kējì de fǎ zhǎn, wǒmen de gōngzuò xiàolǜ yě tí gāo le bù shǎo./
Theo đà phát triển của khoa học kỹ thuật, hiệu suất công việc của chúng ta được nâng cao đáng kể.
Cấu trúc câu tiếng Trung này mang giọng điệu ép buộc hoặc không còn cách nào khác đành chịu.
A也得A,不A也得A: / A yě děi A, bù A yě děi A/: A cũng phải A, không A cũng phải A
động từ + 也得 động từ,不 + động từ + 也得 động từ
/Lǎobǎn yāoqiú zuò de shì, nǐ zuò yě děi zuò, bù zuò yě děi zuò./
Công việc mà sếp yêu cầu làm, anh không làm cũng phải làm.
* Chữ 得 trong mẫu câu tiếng Trung này đọc là /děi/, không phải /dé/ nhé.
Diễn đạt sự không hài lòng về cách làm/sự lựa chọn của đối phương, nhưng bên ngoài thì tỏ ra không sao cả, không bận tâm.
爱 + động từ + 不 động từ : /ài A bù A/
/Tā ài tīng bù tīng, fǎnzhèng wǒ yǒu yìjiàn jiù dé tí../
Cô ấy thích nghe thì nghe, không thích nghe cũng không sao, dù gì tôi có ý kiến thì phải nói ra.
* Chữ 得 trong VD11 đọc là /děi/.
Ở trên là những cấu trúc câu trong tiếng Trung cơ bản chắc chắn ai cũng phải biết. Tiếp theo là những cấu trúc nâng cao một xíu giúp bạn nghe nói với câu hay hơn.
妈妈不喝咖啡。/Māmā bù hē kāfēi/: Mẹ không uống cà phê.
小王没有上学。/Xiǎo wáng méiyǒu shàngxué/: Tiểu Vương không có đi học.
* 不 /bù/ Được sử dụng để phủ định hiện tại hoặc sự thực, thói quen … *没 /méi/ là phó từ phủ định cho động từ 有 /yǒu/: dùng để phủ định cho động tác trong quá khứ.
Cấu trúc câu tiếng Trung này dùng để biểu thị động tác đã xảy ra, hoàn thành trong quá khứ hoặc sự thay đổi của trạng thái
他睡觉了。/tā shuìjiào le/ : Anh ấy ngủ rồi.
15.1 Nhất thiết phải như vậy, thì mới có kết quả này.
除非 + điều kiện, 才 + kết quả : thể hiện ý “bắt buộc phải làm như vậy, …”
VD17: 除非你亲自去,才能解决。/Chúfēi nǐ qīnzì qù, cáinéng jiějué./
Trừ khi bạn đích thân đi, mới có thể giải quyết được.
15.2 Bắt buộc phải làm như vậy, nếu không sẽ là một kết quả khác.
除非 + điều kiện bắt buộc + 否则 / 不然 + chỉ 1 kết quả khác:
/Māmā guīdìng, chúfēi dìdì zuò wán zuòyè, fǒuzé bùnéng kàn diànshì./
Mẹ quy định, trừ khi em trai làm xong hết bài tập, nếu không không được xem tivi.
VD19: 除非你有门票,不然不能进去。/Chúfēi nǐ yǒu ménpiào, bùrán bùnéng jìnqù./
Trừ phi bạn có vé vào cửa, nếu không thì không được phép vào.
A得不能再A / A得不得了: / A dé bùnéng zài A / A dé bùdéliǎo/ : A đến nỗi không thể A hơn
/Zhège háizi pàng dé bùnéng zài pàngle, gāi ràng tā jiǎn jiǎnféile!./
Đứa bé này béo đến nỗi không thể béo hơn nữa, nên giảm cân thôi.
/Wǒmen zúqiú duì yíngle jǐ chǎng zúqiú, dàjiā gāoxìng dé bùdéliǎo./
Đội bóng đá của chúng tôi thắng vài trận, mọi người vui mừng khôn xiết.
* Chữ 了 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /liǎo/.
* Chữ 得 trong cấu trúc này đọc là /dé/ nhé.
Đặt cuối câu dùng trong câu hỏi “…. không?:”
她是美国人吗? /tā shì měiguó rén ma?/ : Cô ấy là người Mỹ phải không?
Cách trả lời là khẳng định lại câu hoặc dùng 不 và 没有 để phủ định:
她不是美国人。/tā bú shì měiguó rén/: Cô ấy không phải là người Mỹ.
我们没有火机。/wǒ men méi yǒu huǒ jī/: Chúng tôi không có hộp quẹt ga.